Kinh Thánh Cựu Ước

Sách Ký Sự I

Bản dịch Việt Ngữ của Linh Mục Nguyễn Thế Thuấn, CSsR.

Prepared for Internet by Vietnamese Missionaries in Asia


Chương :  | | 01 | | 02 | | 03 | | 04 | | 05 | | 06 | | 07 | | 08 | | 09 | | 10 | | 11 | | 12 | | 13 | | 14 | | 15 | | 16 | | 17 | | 18 | | 19 | | 20 | | 21 | | 22 | | 23 | | 24 | | 25 | | 26 | | 27 | | 28 | | 29 | |


- Chương 03 -

 

3- Nhà Ðavit

 

Con cái Ðavit

1 Ðây là con cái Ðavit, những người đã sinh ra cho ông ở Hêbrôn: Con đầu lòng Ammon do Akhinoam, người Yizrơel; con thứ là Ðaniel, do Abigail, người Karmel, 2 thứ ba Absalôm, con của Maakah, con của Talmai, vua Gêshur; thứ tư Ađônya, con của Khaggit, 3 thứ năm Shơphatyah, do Abital, thứ sáu Yitrơam, do Êgla vợ ông. 4 Cả sáu đã sinh ra cho ông ở Hêbrôn, nơi ông làm vua bảy năm sáu tháng.

Ðoạn ông làm vua ba mươi ba năm ở Yêrusalem. 5 Ðây là những người đã sinh ra cho ông ở Yêrusalem: Shimơa, Shôbab, Natan, Salômon, cả bốn đều là con của Bat-Shua, con của Ammiel; 6 rồi Yibkhar, Êlishua, Êliphêlet, 7 Nogah, Nepheg, Yaphia, 8 Êlishama, Êlyđa, ÊLiphêlet: chín người.

9 Ðó là tất cả các con của Ðavit, không kể con của các hầu thiếp, và Thamar là chị em của họ.

 

Các vua Yuđa

10 Con của Salômon: Rôbôam, Abiyah con ông, Asa con ông, Yơh-ôshaphat con ông, 11 Yôram con ông, Ôkhôzya con ông, Yôas con ông. 12 Amasya con ông, Azaryah con ông, Yôtam con ông, 13 Akhaz con ông, Êzêkya con ông, Manassê con ông. 14 Amon con ông, Yôsya con ông. 15 Các con của Yôsya: con đầu lòng Yôkhanan, con thứ Yôyaqim, thứ ba Sêđêqya, thứ tư là Shallum: Yơkônyah. 16 Các con của Yôyaqim: Yơkônyah con ông và Sêđê con ông.

 

Dòng họ Ðavit sau lưu đày

17 Con cái của Yơkônyah, tù nhân, Shơaltiel con ông, 18 Malki- ram, Pơđanyah, Shơnêaxar, Yơqamya, Hôshama, và Nơđabya. 19 Con cái của Pơđayah: Zơrubbabel, Shimơi. Con cái của Zơrubbabel: Ở Babel, Mơshullam và Khanayah; và Shơlômmit là chi em của họ. 20 Con cái của Mơshullam: Khashubah, Ôhel, Bêrêkyah, Khasađyah, Yushab-Khêseđ: năm người. 21 Con của Khananyah: Pơlatyah, Yớha- yah con ông; Arnan con ông; Obađyah con ông; Shơkanyah con ông. 22 Con cái của Shơkanyah, Shơmayah, Khattush, Yigơal, Bariakh, Nơaryah, Shaphat: sáu (người). 23 Con cái của Nôaryah: Elyoenai, Khizqiyah, Azriqam: ba (người). 24 Con cái của Elyoenai: Hôđayahu, Elyashib, Pơlayah, Aqqub, Yôkhanan, Ðơlayah, Anani: bảy (người).

 

Trở về Mục Lục Kinh Thánh Cựu Ước

 


Back to Vietnamese Missionaries in Asia Home Page