Kinh Thánh Cựu Ước
Zacarya
Bản dịch Việt Ngữ của Linh Mục Nguyễn Thế Thuấn, CSsR.
Prepared for Internet by Vietnamese Missionaries in Asia
Chương : | | 01 | | 02 | | 03 | | 04 | | 05 | | 06 | | 07 | | 08 | | 09 | | 10 | | 11 | | 12 | | 13 | | 14 | |
- Chương 12 -
Yêrusalem được giải nguy
1 Tuyên ngôn. Lời Yavê về Israel. Sấm của Yavê, Ðấng căng trời, dựng đất, và nắn lên thần khí người phàm nơi lòng dạ nó.
2 Này chính Ta, Ta sẽ đặt Yêrusalem làm ly rượu choáng váng cho mọi dân xung quanh. - Lời của Yavê (về cả Yuđa nữa). Ðiều sẽ xảy ra nhân khi Yêrusalem bị vây.
3 Sẽ xảy ra là vào ngày ấy. Ta sẽ đặt Yêrusalem làm quả tạ cho muôn dân. Phàm ai thử nhắc nó lên sẽ bị trầy da rách thịt. Và chư quốc trên trần hết thảy sẽ tụ lại đánh nó. 4 Ngày ấy - Sấm của Yavê - Ta sẽ giáng đòn, làm tất cả ngựa đâm cuồng, làm kị mã hóa điên. (Nhưng Ta sẽ mở mắt Ta trên Nhà Yuđa) Ta sẽ giáng đòn làm ngựa. 5 Và các lạc tướng Yuđa sẽ nói trong lòng: "Sức mạnh của dân cư Yêrusalem ở nơi Yavê các cơ binh, Thiên Chúa của chúng". 6 Ngày ấy Ta sẽ cho các lạc tướng Yuđa nên như hỏa lò bốc lửa giữa củi khô, như đuốc bốc lửa giữa những lượm lúa. Chúng sẽ thiêu bên đăm bên chiêu mọi dân chung quanh. Nhưng Yêrusalem vẫn còn người ở nguyên tại chỗ nó, ở Yêrusalem. 7 Trước tiên Yavê sẽ cứu lều trại Yuđa, ngõ hầu Nhà Ðavit đừng vinh vang và dân cư Yêrusalem đừng vinh vang mình hơn Yuđa. 8 Ngày ấy Yavê sẽ che chở dân cư Yêrusalem. Kẻ xo bại nhất trong chúng - ngày ấy - cũng như Ðavit. Và Nhà Ðavit sẽ như Thiên Chúa, như thần sứ Yavê trước mặt chúng. 9 Sẽ xảy ra là trong ngày ấy, Ta sẽ tìm cách hủy diệt mọi quốc gia tiến đánh Yêrusalem. 10 Ta sẽ đổ xuống Nhà Ðavit và dân cư Yêrusalem, một thần khí ơn huệ và khẩn nguyện. Và chúng sẽ nhìn lên Ta, người chúng đã đâm chúng sẽ khóc than như người ta khóc than người con một. Chúng sẽ xót thương trên người, như người ta xót thương đứa con đầu lòng. 11 Ngày ấy tiếng khóc than sẽ vang lớn ở Yêrusalem, như tiếng khóc than Hađađ-Rimmôn trong cánh đồng Mơgiđđô. 12 Xứ sẽ khóc than, mỗi họ riêng biệt.
Riêng biệt, thị tộc Nhà Ðavit; riêng biệt, các phụ nữ của chúng.
Riêng biệt, thị tộc nhà Natan; riêng biệt, các phụ nữ của chúng.
13 Riêng biệt, thị tộc nhà Lêvi; riêng biệt, các phụ nữ của chúng.
Riêng biệt, thị tộc nhà Shimơi; riêng biệt, các phụ nữ của chúng.
14 Tất cả các thị tộc khác, mỗi thị tộc riêng biệt,
và riêng biệt các phụ nữ của chúng.
Trở về Mục Lục Kinh Thánh Cựu Ước