Kinh Thánh Cựu Ước
Sách Các Vua I
Bản dịch Việt Ngữ của Linh Mục Nguyễn Thế Thuấn, CSsR.
Prepared for Internet by Vietnamese Missionaries in Asia
Chương : | | 01 | | 02 | | 03 | | 04 | | 05 | | 06 | | 07 | | 08 | | 09 | | 10 | | 11 | | 12 | | 13 | | 14 | | 15 | | 16 | | 17 | | 18 | | 19 | | 20 | | 21 | | 22 | |
- Chương 04 -
Tổ chức hành chánh của Salômon
1 Vua Salômon làm vua trên tất cả Israel. 2 Ðây là các tướng công của ông:
Azaryahu, con của Sađok, là tư tế;
3 Elikholeph và Akhiyah, con của Shisha là ký lục;
Yơhôshaphat, con của Akhiluda làm ngự sử;
4 Bơnazahu, con của Yơhôyađa, cai binh;
Sađok và Abiyatar, là tư tế;
5 Azaryahu, con của Nathan, cai các tổng trấn;
(và) Yabuđ con của Nathan là tư tế bạn của vua;
6 (và) Akhishar là cai cung điện;
Eliab con của Saphat, cai binh;
Ađôniram, con của Abđa, cai khổ dịch.
7 Salômon có mười hai tổng trấn trên toàn thể Israel. Họ lo tiếp tế cho vua và triều đình; mỗi (tổng trấn) phải lo tiếp tế một tháng mỗi năm.
8 Ðây là danh sách của họ:
con của Khur, vùng Núi Ephraim;
9..., con của Ðêqer, ở Maqas, Shaalbim, Bet-Shêmesh, Ayyalôn, Bet-Khanan;
10..., con của Khêseđ, ở Arubbot; cũng thuộc về ông, Sokoh và tất cả vùng Khêpher;
11..., con của Abinađab, tất cả vùng gò nỗng của Ðor; ông có vợ tên là Taphat, con của Salômon;
12..., Baanah con của Akhilud (có) Taanakh và Mogiđđô và tất cả (vùng) Bet-Shơan, ở phía Xartan- bên dưới (đồng) Yzrơel-từ Bet-Shơran đến Abel-Mơkhôlah - cho đến bên kia Yoqmơam;
13..., con của Gêber, ở Ramot-Galaađ, thuộc về ông các trang trại Yair, con của Manassê, ở tại Galaađ, thuộc về ông, hạt Argob, trong (xứ) Bashan, sáu mươi thành lớn có tường kín, then đồng;
14 Akhinađab, con của Iđđô, ở Makhanaim;
15 Akhimaas ở Neptali; cả ông nữa cũng cưới vợ là Basmat, con của Salômon.
16 Baanah con của Khushai, ở Asher và Bơalôt;
17 Yơhôsaphat, con của Paruakh, ở Yssakhar;
18 Shimơi con của Elah, ở Benyamin;
19 Gêber, con của Uri, ở xứ Gađ đất của Sikhôn, vua Amori và Og, vua Bashan;
Và có một trấn thủ ở đất Yuđa. 20 (Yuđa) và Israel (dân cư) trù mật đông như cát ngoài biển: họ được ăn, được uống, sống yên vui.
Trở về Mục Lục Kinh Thánh Cựu Ước